Lúa mống Ảnh: ST |
HOÀNG TUẤN CÔNG
“Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học xã hội – 2013) thu thập và giải nghĩa: “MẦM MỐNG dt. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Những mầm mống của sự chia rẽ bè phái”.
Thực ra, “mầm mống” là từ ghép đẳng lập: “mầm” là phần mới nhú ra từ hạt, sinh trưởng thành cây sau này, nghĩa rộng, nghĩa bóng là nguồn cơn, cái gốc, cái khởi phát vấn đề (như ươm mầm; gieo mầm; mầm ác; lúa mầm = lúa ngâm cho nứt thành mầm rồi luộc lên cho vịt ăn, hoặc làm mồi đánh cá rô); “mống” cũng có nghĩa là mầm (như lên mống; mọc mống; lúa mống = lúa chín bị ngập nước, hoặc vì không thu hoạch, phơi sấy kịp nên bị lên mầm).