Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ láy. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ láy. Hiển thị tất cả bài đăng

15 thg 1, 2024

TỪ “LÚ NHÚ” ĐẾN “LÚ LẤP”,…

 

Trăng mới lú lên sau rặng cây
Ảnh: ST

HOÀNG TUẤN CÔNG


    1-Nghĩa của “lú” và “nhú” trong từ “lú nhú”

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập từ “lú nhú” và giảng như sau:

“LÚ NHÚ đgt. Mới nhú lên, mới mọc lên một loạt với độ dài ngắn, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre. Ngô tra được mấy ngày đã mọc lú nhú. “Những gốc cam lú nhú một lớp quả non”.

15 thg 10, 2023

TỪ “TẾ” TRONG “TỬ TẾ” ; “TINH TẾ”, ĐẾN “TỂ” TRONG “THÁI TỂ”

 

Phong cảnh đầm hoang ở xã Ngọc Lĩnh 
- huyện Tĩnh Gia (Nghi Sơn)
Ảnh: HCT
                      HOÀNG TUẤN CÔNG
       

     “Tử tế” “tinh tế”  là hai từ Việt gốc Hán, được Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ – Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học Xã hội - 2011) thu thập và giải nghĩa. Xét nghĩa gốc Hán [lịch đại], thì đây đều là những từ ghép đẳng lập.

                 -Với từ tử tế”:

                 Từ điển từ láy tiếng Việt giảng hai nghĩa (tính từ) như sau: “1. Có cái cần có để được coi trọng, không bị coi là lôi thôi hoặc thiếu đứng đắn. Ăn mặc tử tế. Được học hành tử tế. Con nhà tử tế. 2. Có những biểu hiện chu đáo, tốt bụng trong quan hệ đối xử. Ăn ở tử tế với nhau. Được tiếp đãi ân cần tử tế”.

6 thg 10, 2023

NGHĨA CỦA “MẠI” TRONG TỪ “MỀM MẠI”

 


Hình ảnh clip 
cô giáo dạy
 về từ láy "mềm mại" theo SGK
Ảnh: HTC  
              HOÀNG TUẤN CÔNG
     

Mềm mại là từ được các nhà biên soạn từ điển, nghiên cứu về từ láy, cũng như sách giáo khoa xếp vào diện từ láy.

Cụ thể, Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học Xã hội - 2011) thu thập và giải nghĩa: “MỀM MẠI tt. 1. Mềm và gợi cảm giác dễ chịu khi tiếp xúc, chạm phải. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại. “…gương mặt như đóng khung trong làn tóc đen mềm mại có đôi mắt to, sáng ngời ngời”. (Ma Văn Kháng). 2. Dịu dàng, uyển chuyển, đầy tính chất uốn lượn, gợi cảm giác đẹp. Dáng điệu mềm mại. Giọng ca mềm mại và ấm”.

24 thg 8, 2023

“LI TI” LÀ TỪ HÁN VIỆT HAY THUẦN VIỆT?

 

Muôn vàn những chấm sao li ti
trên bầu trời đêm
Ảnh: ST
      HOÀNG TUẤN CÔNG
    

Độc giả Lê Thị Hường (Giáo viên Tiểu học, huyện Thọ Xuân – Thanh Hóa) hỏi: “Xin chuyên mục Cà kê chuyện chữ nghĩa cho biết, li ti là từ thuần Việt hay từ Hán Việt, và đây có phải là từ láy không?”.

Trả lời:

Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên – Trung tâm Từ điển học Vietlex, bản có chú chữ Hán cho những từ Hán Việt), không chú chữ Hán cho mục từ li ti.

16 thg 6, 2023

HUYÊN THIÊN - HUYÊN THUYÊN - LUYÊN THUYÊN, VÀ LIÊN THIÊN

Sách bằng thẻ tre
Ảnh: ST
       HOÀNG TUẤN CÔNG
     

Một độc giả thắc mắc: “Tôi thấy hàng ngày mọi người dùng từ “luyên thuyên” rất nhiều. Vậy, xin mục “Cà kê chuyện chữ nghĩa” cho biết chính xác là “huyên thuyên” hay là “luyên thuyên”?

Quả tình, trong thực tế không chỉ có “huyên thuyên”, “luyên thuyên”, mà có cả “huyên thiên” và “liên thiên”.

12 thg 6, 2023

NGHĨA CỦA “KHOẢ” TRONG TỪ “KHUÂY KHOẢ”

           

Mái chèo khoả nước
Ảnh: St
                   HOÀNG TUẤN CÔNG
      

     Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học Xã hội, 2011) thu thập và giải nghĩa: “khuây khoả. đgt. Nguôi dịu đi phần nào những nhớ thương, buồn thảm; khuây nói khái quát. Đi chơi cho khuây khoả vì sau những cuộc thay đổi trong gia đình bà cụ hay cả nghĩ.” (VN, 1-61)”.

12 thg 2, 2023

RẮC RỐI “NHÂN TÌNH” VÀ “TÌNH NHÂN”


             HOÀNG TUẤN CÔNG


     Nhân tình
 và tình nhân là hai từ Việt gốc Hán có hai nghĩa khác nhau. Nhân tình人情 = tình người; tình cảm giữa người với người; lòng dân, tình hình dân chúng; còn tình nhân 情人 = người tình; người yêu.

Tuy nhiên, thực tế sử dụng hai từ này trong tiếng Việt lại khá rắc rối. Nhiều người dùng đúng, nhưng cũng không ít người nhầm lẫn, đánh đồng, hoặc không phân biệt rõ ràng giữa hai từ nhân tình và tình nhân.

Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) ghi nhận cách dùng trong thực tế như sau:

21 thg 1, 2023

“TẾT SUM VẦY”, HAY “TẾT XUM VẦY”?

 

Tết xưa
Ảnh: TL
               HOÀNG TUẤN CÔNG

     Độc giả gửi tới chuyên mục Cà kê chuyện chữ nghĩa hỏi: “Một trường tiểu học nọ lên ma két chương trình mừng Xuân Quý Mão 2023 có tên Xuân yêu thương, Tết xum vầy. Tôi thấy phổ biến là dùng sum vầy, nhưng người làm ma két lại nói phải viết xum vầy mới đúng. Vậy xin chuyên mục cho biết, Tết sum vầy hay Tết xum vầy đúng chính tả”.

3 thg 1, 2023

"XOAY XỞ” HAY “XOAY SỞ”?


Minh họa: ST

            HOÀNG TUẤN CÔNG


    Trong tiếng Việt, xoay xở thường bị xem là một từ láy. Có lẽ người ta cho rằng, xở chỉ là yếu tố láy của xoay. Bởi thế, Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học – Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Giáo Dục – 1994) thu thập và giải nghĩa như sau:

-“xoay xở đgt. Làm bằng mọi cách sao cho đạt được mục đích, có được cái cần có. Xoay xở để kiếm cho bằng được một căn hộ đẹp. Anh ta là người giỏi xoay xở. Xoay xở đủ cách vẫn không được việc. “Xem ra chỉ có cái tài chạy việc vặt và xoay xở chứ chẳng có nghề ngỗng gì ra hồn.” (Ma Văn Kháng)”.

15 thg 9, 2022

“SẮP SỬA” – “SẮP” VÀ “SỬA”

     

Putin kêu Shoygu "sắp" ra một ít xe tăng,
rồi "sửa" lễ, mời thầy đến cúng, cầu bình
an cho vũ khí Nga trước khi lên đường.
(Ngữ liệu giả tưởng)
Ảnh minh hoạ: ST
                HOÀNG TUẤN CÔNG

      Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“SẮP SỬA 1 đgt. (id). Sắp xếp sẵn (đồ đạc, hành lý…) Sắp sửa hành lý”.

         Thực ra, sắp sửa là từ ghép đẳng lập [đồng đại]: sắp có nghĩa là sắp xếp, bày đặt đồ đạc (như Sắp hành lí chuẩn bị lên đường; Sắp ra một ít đồ cũ); sửa có nghĩa là sắp đặt, dọn ra (như phân tích ở mục SẮM SỬA):

“ĐẦN ĐÙ” – “ĐẦN” VÀ “ĐÙ”

Tin Nga vỡ trận ở Kharkiv, khiến Putin "đần" 
người. Còn Shoygu thường ngày trông
 đã "đù", giờ càng trở nên tội nghiệp.
Ảnh: ST
         HOÀNG TUẤN CÔNG

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“ĐẦN ĐÙ tt. Tỏ ra chậm chạp và kém cỏi trong hiểu biết và ứng xử. “Con gái trong làng họ cũng chê anh đần đù, chả cô nào mơ tưởng đến” (Vũ Thị Thường)”.

         Thực ra, đần đù là từ ghép đẳng lập [đồng đại]: đầnkhờ dại, không khôn ngoan hoặc ở trạng thái đờ đẫn, không linh hoạt (như thằng ấy đần lắm; đần độn; đứng đần người ra); đù là dáng vẻ ngờ nghệch, chậm chạp, không tinh nhanh (như đù người; Trông vẻ mặt hắn ta đù lắm). Với câu “Con gái trong làng họ cũng chê anh đần đù…”, ta có thể thay thế “chê anh đần đù” bằng “chê anh đần” hoặc “chê anh đù”, đều ổn.

13 thg 9, 2022

“HUNG HĂNG” – “HUNG” VÀ “HĂNG”

   

Ukraine càng đánh càng hăng; Nga càng đánh càng hung.
Ảnh chế: ST

       HOÀNG TUẤN CÔNG

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“HUNG HĂNG tt. Tỏ thái độ sẵn sàng hành động một cách thô bạo để chống lại người khác. Thói hung hăng. Hung hăng như con trâu điên”.

         Hung hăng là từ ghép đẳng lập [đồng đại]:  hung nghĩa là hung bạo, dữ tợn một cách không kiềm chế (như hung tàn 凶殘; hung tính; Nó hung lên); hăng nghĩa là trạng thái tinh thần hưng phấn, quyết liệt, dữ dội (như hăng máu; hăng say; Cảm thấy hăng lên):

12 thg 9, 2022

“GẬT GÙ” - “GẬT” VÀ “GÙ”

 

Putin gù Kim Chính Ân cùng tham chiến
  ở Ukraine.
Ảnh minh hoạ: ST
               HOÀNG TUẤN CÔNG

      Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-GẬT GÙ đgt. Cúi nhẹ đầu rồi ngẩng lên nhiều lần nối tiếp nhau, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Gật gù khen hay. “Lí cựu, phó lý, thủ quỹ châu đầu trên lớp bát đĩa đầy nhặng xanh gật gù nhấc chén lên lại đặt chén xuống” (Ngô Tất Tố)”.

“HỐI HẬN” – “HỐI” VÀ “HẬN”

Sa lầy ở Ukraine, giờ đây Putin có hối 
cũng đã muộn. Nhưng xem ra ông ta chẳng  
những không hối, mà còn đang hận vì 
 không 
chiếm được Kiev trong vòng 72 giờ  
Ảnh: ST
                   HOÀNG TUẤN CÔNG
 

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“HỐI HẬN tt. Cảm thấy đau lòng, ân hận khi nghĩ lại những lỗi lầm đã gây ra. Hối hận vì hành vi thiếu suy nghĩ của mình”.

         Thực ra, hối hận 悔恨 là từ ghép đẳng lập gốc Hán [đồng đại]: hối nghĩa là ăn năn, hối tiếc (như Sống buông thả có lúc hối không kịp); hận nghĩa là giận oán, tiếc nuối (như Tôi hận anh suốt đời; Tôi chỉ hận là không về kịp để nhìn mặt cha lần cuối). Ta có thể dễ dàng đặt một câu văn mà trong đó, hốihận đóng vai trò là những từ độc lập trong hành chức. Ví dụ: Ngày càng sa lầy ở Ukraine, giờ đây Putin có hối cũng đã muộn. Nhưng trải hơn 200 ngày tiến hành cuộc chiến xâm lược bẩn thỉu này, xem ra ông ta chẳng những không “hối”, mà còn đang “hận” vì không chiếm được Kiev trong vòng 72 giờ:

1 thg 9, 2022

TỪ "MÊ MAN" ĐẾN "MÊ MAN RA"!

Minh họa vui "Cờ Thanh Hóa"
(Sưu tầm)
               HOÀNG TUẤN CÔNG
 

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện ngôn ngữ học – Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập và giải nghĩa:

-“MÊ MAN đgt. 1. Ở trạng thái cơ thể hầu như bị mất hẳn khả năng nhận thức và đáp ứng với các kích thích trong thời gian dài. Sốt mê man. Nằm mê man bất tỉnh; 2. (id) Tập trung cao độ sức lực vào việc gì đến mức dường như quên cả thực tại. Mê man đọc sách cả ngày quên cả ăn uống. “Ông mê man giảng giải cho họ” (Kim Lân”.

7 thg 8, 2022

LAM LŨ, “LAM” VÀ “LŨ”


Lam lũ
Ảnh: ST
      HOÀNG TUẤN CÔNG

“Lam lũ” là một từ thông dụng trong tiếng Việt, thường được dùng với nghĩa là rách rưới, bẩn thỉu; vất vả cực nhọc. Ai cũng hiểu và dùng chính xác. Tuy nhiên, nếu hỏi nghĩa của từng yếu tố “lam” là gì, “lũ” là gì, thì không phải ai cũng trả lời được. Có lẽ cũng bởi vì thế mà Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên) mới xếp lam lũ vào diện từ láy:

16 thg 4, 2022

“ĐẦM ĐÌA” VÀ “ĐÌA ĐẦM”


Tát đìa ăn Tết
Ảnh và chú thích báo Nhân Dân
HOÀNG TUẤN CÔNG

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện ngôn ngữ học – Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập và giải nghĩa: “ĐẦM ĐÌA tt (nước mắt mồ hôi) nhiều đến mức chảy ròng ròng. Nước mắt đầm đìa. Mồ hôi vã ra đầm đìa như tắm. “Hớ hênh nghiêng chút bên kia, Giọt đau thương sẽ đầm đìa mắt ai” (Nguyễn Duy).

20 thg 12, 2020

“LÁO LẾU” VÀ “LẾU LÁO”


      HOÀNG TUẤN CÔNG


     
Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập “láo lếu”, “lếu láo” và giải thích:

-“LÁO LẾU tt. Như lếu láo. “Mấy thằng quen thói láo lếu, kém giáo dục, vừa đứng chờ lấy cơm vừa chửi bới tục tĩu” (VN, 17-3-90, 10)”.

19 thg 12, 2020

SAO LẠI XẾP "TRANG TRẢI" VÀO "TỪ LÁY"?

                 HOÀNG TUẤN CÔNG 

Trang thóc
Ảnh: ST

       

         “Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành Chủ biên) thu thập và giải thích:

TRANG TRẢI đgt. Thu xếp để trả cho hết, cho xong (các khoản nợ nần). “Trông vào mấy sào mía để bán đi trang trải nợ nần” (Nam Cao)”.

6 thg 12, 2020

“MẦM MỐNG” CÓ PHẢI LÀ TỪ LÁY?


Lúa mống
Ảnh: ST

        HOÀNG TUẤN CÔNG


          “Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học xã hội – 2013) thu thập và giải nghĩa: “MẦM MỐNG dt. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Những mầm mống của sự chia rẽ bè phái”.

          Thực ra, “mầm mống” là từ ghép đẳng lập: “mầm” là phần mới nhú ra từ hạt, sinh trưởng thành cây sau này, nghĩa rộng, nghĩa bóng là nguồn cơn, cái gốc, cái khởi phát vấn đề (như ươm mầm; gieo mầm; mầm ác; lúa mầm = lúa ngâm cho nứt thành mầm rồi luộc lên cho vịt ăn, hoặc làm mồi đánh cá rô); “mống” cũng có nghĩa là mầm (như lên mống; mọc mống; lúa mống = lúa chín bị ngập nước, hoặc vì không thu hoạch, phơi sấy kịp nên bị lên mầm).