15 thg 9, 2022

“SẮP SỬA” – “SẮP” VÀ “SỬA”

     

Putin kêu Shoygu "sắp" ra một ít xe tăng,
rồi "sửa" lễ, mời thầy đến cúng, cầu bình
an cho vũ khí Nga trước khi lên đường.
(Ngữ liệu giả tưởng)
Ảnh minh hoạ: ST
                HOÀNG TUẤN CÔNG

      Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“SẮP SỬA 1 đgt. (id). Sắp xếp sẵn (đồ đạc, hành lý…) Sắp sửa hành lý”.

         Thực ra, sắp sửa là từ ghép đẳng lập [đồng đại]: sắp có nghĩa là sắp xếp, bày đặt đồ đạc (như Sắp hành lí chuẩn bị lên đường; Sắp ra một ít đồ cũ); sửa có nghĩa là sắp đặt, dọn ra (như phân tích ở mục SẮM SỬA):

“ĐẦN ĐÙ” – “ĐẦN” VÀ “ĐÙ”

Tin Nga vỡ trận ở Kharkiv, khiến Putin "đần" 
người. Còn Shoygu thường ngày trông
 đã "đù", giờ càng trở nên tội nghiệp.
Ảnh: ST
         HOÀNG TUẤN CÔNG

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“ĐẦN ĐÙ tt. Tỏ ra chậm chạp và kém cỏi trong hiểu biết và ứng xử. “Con gái trong làng họ cũng chê anh đần đù, chả cô nào mơ tưởng đến” (Vũ Thị Thường)”.

         Thực ra, đần đù là từ ghép đẳng lập [đồng đại]: đầnkhờ dại, không khôn ngoan hoặc ở trạng thái đờ đẫn, không linh hoạt (như thằng ấy đần lắm; đần độn; đứng đần người ra); đù là dáng vẻ ngờ nghệch, chậm chạp, không tinh nhanh (như đù người; Trông vẻ mặt hắn ta đù lắm). Với câu “Con gái trong làng họ cũng chê anh đần đù…”, ta có thể thay thế “chê anh đần đù” bằng “chê anh đần” hoặc “chê anh đù”, đều ổn.

13 thg 9, 2022

“HUNG HĂNG” – “HUNG” VÀ “HĂNG”

   

Ukraine càng đánh càng hăng; Nga càng đánh càng hung.
Ảnh chế: ST

       HOÀNG TUẤN CÔNG

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“HUNG HĂNG tt. Tỏ thái độ sẵn sàng hành động một cách thô bạo để chống lại người khác. Thói hung hăng. Hung hăng như con trâu điên”.

         Hung hăng là từ ghép đẳng lập [đồng đại]:  hung nghĩa là hung bạo, dữ tợn một cách không kiềm chế (như hung tàn 凶殘; hung tính; Nó hung lên); hăng nghĩa là trạng thái tinh thần hưng phấn, quyết liệt, dữ dội (như hăng máu; hăng say; Cảm thấy hăng lên):

12 thg 9, 2022

“GẬT GÙ” - “GẬT” VÀ “GÙ”

 

Putin gù Kim Chính Ân cùng tham chiến
  ở Ukraine.
Ảnh minh hoạ: ST
               HOÀNG TUẤN CÔNG

      Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-GẬT GÙ đgt. Cúi nhẹ đầu rồi ngẩng lên nhiều lần nối tiếp nhau, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Gật gù khen hay. “Lí cựu, phó lý, thủ quỹ châu đầu trên lớp bát đĩa đầy nhặng xanh gật gù nhấc chén lên lại đặt chén xuống” (Ngô Tất Tố)”.

“HỐI HẬN” – “HỐI” VÀ “HẬN”

Sa lầy ở Ukraine, giờ đây Putin có hối 
cũng đã muộn. Nhưng xem ra ông ta chẳng  
những không hối, mà còn đang hận vì 
 không 
chiếm được Kiev trong vòng 72 giờ  
Ảnh: ST
                   HOÀNG TUẤN CÔNG
 

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ biên):

-“HỐI HẬN tt. Cảm thấy đau lòng, ân hận khi nghĩ lại những lỗi lầm đã gây ra. Hối hận vì hành vi thiếu suy nghĩ của mình”.

         Thực ra, hối hận 悔恨 là từ ghép đẳng lập gốc Hán [đồng đại]: hối nghĩa là ăn năn, hối tiếc (như Sống buông thả có lúc hối không kịp); hận nghĩa là giận oán, tiếc nuối (như Tôi hận anh suốt đời; Tôi chỉ hận là không về kịp để nhìn mặt cha lần cuối). Ta có thể dễ dàng đặt một câu văn mà trong đó, hốihận đóng vai trò là những từ độc lập trong hành chức. Ví dụ: Ngày càng sa lầy ở Ukraine, giờ đây Putin có hối cũng đã muộn. Nhưng trải hơn 200 ngày tiến hành cuộc chiến xâm lược bẩn thỉu này, xem ra ông ta chẳng những không “hối”, mà còn đang “hận” vì không chiếm được Kiev trong vòng 72 giờ:

1 thg 9, 2022

TỪ "MÊ MAN" ĐẾN "MÊ MAN RA"!

Minh họa vui "Cờ Thanh Hóa"
(Sưu tầm)
               HOÀNG TUẤN CÔNG
 

Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện ngôn ngữ học – Hoàng Văn Hành chủ biên) thu thập và giải nghĩa:

-“MÊ MAN đgt. 1. Ở trạng thái cơ thể hầu như bị mất hẳn khả năng nhận thức và đáp ứng với các kích thích trong thời gian dài. Sốt mê man. Nằm mê man bất tỉnh; 2. (id) Tập trung cao độ sức lực vào việc gì đến mức dường như quên cả thực tại. Mê man đọc sách cả ngày quên cả ăn uống. “Ông mê man giảng giải cho họ” (Kim Lân”.