![]() |
Phong cảnh đầm hoang ở xã Ngọc Lĩnh - huyện Tĩnh Gia (Nghi Sơn) Ảnh: HCT |
“Tử tế” và “tinh tế” là hai từ Việt gốc Hán, được Từ điển từ láy tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ – Hoàng Văn Hành chủ biên – NXB Khoa học Xã hội - 2011) thu thập và giải nghĩa. Xét nghĩa gốc Hán [lịch đại], thì đây đều là những từ ghép đẳng lập.
-Với
từ “tử tế”:
Từ điển từ láy tiếng Việt giảng hai nghĩa (tính từ) như sau: “1. Có cái cần có để được coi trọng, không bị coi là lôi thôi hoặc thiếu đứng đắn. Ăn mặc tử tế. Được học hành tử tế. Con nhà tử tế. 2. Có những biểu hiện chu đáo, tốt bụng trong quan hệ đối xử. Ăn ở tử tế với nhau. Được tiếp đãi ân cần tử tế”.