Sách của NXB Đại học Quốc gia HN đã sai khi dùng "đạt giải". Ảnh: HTC |
Đoạt và đạt là hai từ Việt gốc
Hán, có hai nghĩa khác nhau, không thể hoán đổi vị trí cho nhau. Tuy nhiên, thực
tế cho thấy có một lỗi khá phổ biến, đó là người ta không phân biệt được nghĩa
của đoạt và đạt; thường lấy đạt để
thay cho đoạt, dẫn đến chuyện ngược đời,
là chữ đoạt thường bị chữ đạt “tiếm ngôi”, “đoạt quyền”. Ví dụ,
đáng lẽ phải viết là đoạt giải nhất, đoạt giải nhì,… thì người ta lại viết là đạt giải nhất, đạt giải nhì...
Điều đáng nói là cái sai này xuất hiện rất phổ biến trên sách báo, trong các loại giấy tờ, văn bản, quyết định, tổng kết, báo cáo… mang tính chính thống của nhà nước.
Ví dụ, trên báo chí: “Quỳnh là học sinh giỏi trong suốt tám năm, từng
đạt giải ba môn Lịch sử cấp thành phố”; “Thương ngày nắng về […] Đài THVN, đạt giải Vàng”; “Lưới trời - Truyền hình Vĩnh Long, đạt
giải Bạc”; “Trường THPT Chuyên Bắc Kạn
khen thưởng các em đạt giải trong Kỳ thi”; “…gặp gỡ, giao lưu với các tác giả nhiều năm liền đạt giải cao”…
Trong giấy tờ, chứng nhận: “Giấy khen Trường THPT Trần Mai Nguyên - Đạt giải nhất tập thể…”; “Bộ giáo dục
và Đào tạo Chứng nhận Tiết mục đạt giải
Đồng liên hoan tiếng hát giáo viên toàn quốc…”.
Sách xuất bản: “Những bài văn đạt giải Quốc gia” (NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội); “Những bài văn đạt
giải học sinh giỏi cấp tỉnh – thành phố toàn quốc” (NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội)…
Bây giờ, chúng ta thử xem từ
điển định nghĩa thế nào về hai từ “đoạt” và “đạt”.
Về từ “đoạt”:
-Hán ngữ đại từ điển (La Trúc Phong chủ biên - Hán ngữ đại từ điển
xuất bản xã - 1993) giảng: “đoạt: giành được trong cuộc tranh đoạt; dùng sức lực
giành được chiến thắng.” [đoạt: cạnh tiên
thủ đắc, tranh thủ đáo-奪: 競先取得,爭取到] .
-Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên – bản có chú chữ Hán cho những
từ Hán Việt): “đoạt • 奪 đg. chiếm, lấy cho được về mình, qua đấu tranh với người khác. đoạt giải nhất ~ quyết tâm đoạt chức vô địch
~ đoạt lấy chính quyền. Đn: giành, giật,
tranh”.
-Việt Nam tự điển (Lê Văn Đức): “đoạt • đt. Lấy ngang, cướp giựt:
Chiếm-đoạt, sang-đoạt, đoạt của. • (R) Giành được (cách hợp-pháp): Đoạt giải”.
Về từ “đạt”:
-Hán ngữ đại từ điển (sách dã dẫn): “đạt: đến được địa điểm, hoặc một
giai đoạn nào đó; đạt tới, hoàn thành, đạt được.” [đáo đạt; đạt đáo-到達;達到].
-Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê – sách đã dẫn): “đạt • 達 I đg. 1 đến được đích, thực hiện được mục tiêu đã
đề ra. đạt danh hiệu học sinh giỏi ~ chưa đạt tiêu chuẩn ~ đạt
năng suất cao; • 達 II t. 1 đúng với yêu cầu, ở mức tương đối. dùng
chữ chưa đạt ~ bài viết như thế là đạt”.
Sách của NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Ở đây, đáng lẽ dùng "đoạt giải", thì tác giả lại dùng "đạt giải" |
Theo đây, để không nhầm lẫn
khi sử dụng từ đoạt và đạt, chúng ta cần ghi nhớ:
-Với GIẢI, trong đó có sự cạnh
tranh, thi thố, thì phải dùng từ ĐOẠT: đoạt
giải, đoạt chức vô địch; đoạt huy chương vàng; đoạt ngôi vô địch; Đoạt giải Nhất thi Toán toàn quốc….
-Với ĐẠT, chỉ sự cố gắng phấn
đấu, đến được đích, hoặc đáp ứng đủ tiêu chuẩn, tiêu chí nào đó, và được khen
thưởng, công nhận bằng danh hiệu nào đó. Những danh hiệu này thường không bị hạn
chế về số lượng, không có sự cạnh tranh trực tiếp, miễn sao đáp ứng được tiêu
chí của bên tổ chức đề ra. Ví dụ: Đạt
danh hiệu học sinh tiên tiến (Cứ điểm tổng kết từ 8 trở lên là “đạt”); A là học
sinh đạt điểm cao trong kì thi tốt nghiệp THPT (Từ 9 trở lên được gọi là “điểm
cao”); Đạt chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao (đáp ứng tiêu chí về chất lượng,
mẫu mã…)…
"Đạt điểm cao" và "đoạt giải" Ảnh: HTC |
Như vậy, nếu như đoạt (giành được) thường gắn với sự thi thố, tranh đấu,
loại bỏ đối thủ để giành ngôi vị, giải thưởng, thì đạt (đạt được) lại chỉ là sự nỗ lực cố gắng để đi đến đích, đạt tới một tiêu chuẩn, định lượng
nào đó, mà không cần quan tâm đến sự cạnh tranh trực tiếp của ai.
HTC/6//2023
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét