Đàn sói đi theo lõng Ảnh: ST |
HOÀNG TUẤN CÔNG
“Từ điển từ láy tiếng Việt” (Viện ngôn ngữ - Hoàng Văn Hành chủ
biên) thu thập và giải nghĩa:
“LẠC LÕNG tt. (hoặc đgt.). ① Lạc
nhau, không còn ở cùng một chỗ. Chạy loạn,
gia đình lạc lõng mỗi người một nơi. “Mấy
chú nhện lạc lõng nơi nào tới đã chăng mạng kín cả cửa ngõ” (Tô Hoài). ② Chơ vơ,
lẻ loi do bị rơi vào một môi trường tách biệt hoặc hoàn cảnh hoàn toàn xa lạ. Lạc lõng nơi đất khách quê người. Một làng lạc
lõng nằm trong rừng sâu. ③ Không phù hợp với chung quanh, không ăn khớp
với những cái khác. Bài văn có nhiều ý lạc
lõng xa đề. Lối sống lạc lõng”.